Nội Dung Bài Viết
Lệnh Console Dota 2 là gì?
Một chức năng trong game E-SPORTS được thêm vào giúp người chơi có thể thao tác sâu hơn vào hệ thống trò chơi từ đó thực hiện các lệnh mà thông thường không có trong phần Option Game thì được gọi là Console. Nếu như bạn vẫn chưa nắm rõ được thì có thể hình dung nó thông qua ví dụ sau: thay đổi hiển thị, đặt những hotkey đặc biệt, , macro (chuỗi lệnh).. Hệ thộng này là một hệ thống vô cùng cao cấp nên đòi hỏi người chơi cần biết cơ bản về lập trình để sử dụng tốt hơn cũng như không muốn “chữa lợn lành thành lợn què”.
Kích hoạt lệnh Console DOTA 2
Trước hết bạn cần kích hoạt hệ thống lệnh Console DOTA 2 bằng cách thực hiện tuần tự các quá trình sau: Library => Games => Dota 2 (right-click) => Properties => Set Launch Options. Xong thì nhớ gõ -console rồi lưu lại
Trong game có hotkey được đặt sẵn ở Option bạn chỉ cần mở thông qua bảng Console . Như hình ở đây là phím F11
Lúc này, hệ thống Console đã được kích hoạt thành công. Để chúng tự động chạy mỗi khi vào DOTA 2 (tối ưu hơn) bạn có thể nhập từng lệnh riêng rẽ vào bảng console trong game hoặc là lưu tất cả các lệnh thành 1 file.
Muốn tạo file lưu các lệnh bạn cần thực hiện các bước sau:
B1: Mở thư mục: SteamSteamAppscommondota 2 betadotacfg
B2: Ấn chuột phải chọn New => Text Document
Rename ( Đổi tên) tên file đó thành autoexec.cfg => Bấm OK
Như vậy bạn đã có file autoexec.cfg dùng để lưu các lệnh cần thiết. Để thêm hoặc xóa lệnh trong file autoexec.cfg, bấm chuột phải click Open With => Notepad. Lưu ý là mỗi khi bạn vào DOTA 2 file này sẽ tự động chạy . Trường hợp bạn đổi tên file, bạn cần phải khởi chạy file đó trong lệnh console (sẽ cập nhật ngay ở phần dưới)
Lưu ý: Trường hợp file autoexec.cfg không tự động chạy, hoặc bị chèn mở main config, bạn cần cài nó ở chế độ Read Only, rồi thêm dòng “+exec autoexec.cfg” vào Set Launch Options.
Những lệnh hữu ích với DOTA 2
1. Lệnh Exec – Cho phép chạy trên một file cfg bất kì (không phải auto)
exec tên_file.cfg
Nhập lệnh này vào bảng Console ở trong game hoặc gán vào một phím tùy ý
2. Lệnh Net_graph – Hiển thị bảng thông tin về ping, fps của game đó
net_graph “1”
Bạn cần chèn lệnh này vào file autoexec.cfg
3. Deny creep bằng Chuột phải
dota_force_right_click_attack “1”
Chèn lệnh này vào trong file autoexec.cfg
4. Lệnh Bind – dùng để gán chức năng cho một phím tùy ý bạn
bind “F5” “say_team [bobo cyka tanga ino]”
Thay F5 bằng phím cần gán, câu cần cha thuộc phần trong ngoặc vuông
5. Đặt hotkey dùng để check Rune – Ngay khi nhấn hotkey, camera sẽ tự động di chuyển đến vị trí Rune cụ thể như sau:
bind “hotkey” “dota_camera_setpos -2273.898682 1232.745483 982.072876” (Rune Top)
bind “hotkey” “dota_camera_setpos 3035.773438 -2972.680176 966.072937” (Rune Bot)
Ở vị trí thuận tiện nên đặt hotkey, đồng thời nhớ ấn F1 làm quay camera trở lại hero.
6. Xuất hiện range xung quanh hero ( vô cùng quan trọng với hero có blink hoặc có blink dagger)
dota_range_display X
Đặt X là range bạn cần hiển thị trên màn hình. công dụng rõ rệt với blink dagger là 1200, với Queen of Pain là 1300 (lv4), còn Anti Mage là 1150 (lv4).
7. Hiển thị khoảng range dùng skill
dota_disable_range_finder 0
Khi sử dụng tại vị trí con trỏ lệnh này sẽ hiển thị tầm range của skill . Phần mũi tên sẽ chuyển sang màu đỏ trong trường hợp quá xa, đây cũng được xem là khoảng cách hero sẽ tự động di chuyển đến nhằm thi triển kĩ năng.
8. Lệnh chống misclick vào minimap, điển hình với ai ở bên Radiant
dota_minimap_misclick_time X
Khi chọn vào minimap, hero sẽ tự động di chuyển đến vị trí click đó sau 1 khoảng thời gian trì hoãn là X giây (mặc định là 0.2s) xong Tăng X lên 1-2s giúp bạn không bị chết oan uổng trong những pha truy đổi do misclick vào minimap nữa.
9. Thay đổi kích thước của hero icon trên minimap
dota_minimap_hero_size X
X mặc định của nó là 600. Việc tăng X lên giúp bạn dễ dàng nhận ra hero của đối thủ rên bản đồ hơn.
Macro với Meepo
Combo Poof duy nhất chỉ 1 nút
//poof combo
alias “poof” “dota_select_all_others; dota_ability_quickcast 1; dota_cycle_selected; dota_ability_quickcast 1; dota_cycle_selected; dota_ability_quickcast 1; dota_cycle_selected; dota_ability_quickcast 1; dota_select_all”
bind R poof
//net disable
bind E “dota_cycle_selected; dota_ability_execute 0”
Bạn cần có blink dagger hoặc áp sát được đối phương bằng skill trói để sử dụng combo này. Xong bạn ấn R nhằm “triệu hồi chaien” đánh đập. Ấn E để đổi Meepo khác, tiếp tục trói và R trong trường hợp đối phương chưa chết.
Có thể thay E và R bằng phím khác tùy ý bạn sử dụng
Macro với Invoker
alias “coldsnap” “dota_ability_execute 0;dota_ability_execute 0;dota_ability_execute 0;dota_ability_execute 5”
alias “ghostwalk” “dota_ability_execute 1;dota_ability_execute 0;dota_ability_execute 0;dota_ability_execute 5”
alias “icewall” “dota_ability_execute 0;dota_ability_execute 0;dota_ability_execute 2;dota_ability_execute 5”
alias “emp” “dota_ability_execute 1;dota_ability_execute 1;dota_ability_execute 1;dota_ability_execute 5”
alias “tornado” “dota_ability_execute 1;dota_ability_execute 1;dota_ability_execute 0;dota_ability_execute 5”
alias “alacrity” “dota_ability_execute 1;dota_ability_execute 1;dota_ability_execute 2;dota_ability_execute 5”
alias “sunstrike” “dota_ability_execute 2;dota_ability_execute 2;dota_ability_execute 2;dota_ability_execute 5”
alias “spirit” “dota_ability_execute 0;dota_ability_execute 2;dota_ability_execute 2;dota_ability_execute 5”
alias “meteor” “dota_ability_execute 1;dota_ability_execute 2;dota_ability_execute 2;dota_ability_execute 5”
alias “blast” “dota_ability_execute 1;dota_ability_execute 0;dota_ability_execute 2;dota_ability_execute 5”
bind “1” “coldsnap”
bind “2” “ghostwalk”
bind “3” “icewall”
bind “4” “emp”
bind “5” “tornado”
bind “Q” “alacrity”
bind “W” “sunstrike”
bind “E” “spirit”
bind “R” “meteor”
bind “T” “blast”
Bind “F1” “dota_ability_learn_mode; dota_ability_execute 0; dota_ability_learn_mode “
Bind “F2” “dota_ability_learn_mode; dota_ability_execute 1; dota_ability_learn_mode “
Bind “F3” “dota_ability_learn_mode; dota_ability_execute 2; dota_ability_learn_mode “
Bind “F4” “dota_ability_learn_mode; dota_ability_execute 5; dota_ability_learn_mode “
Với macro này, bạn chỉ việc ấn 1 phím duy nhất hỗ trợ Invoker combo và lựa chọn skill đó (1 cho coldsnap, 2 cho ghostwalk). Để chọn Quas/nâng Quas ấn F1 khi lên level F2 – Wex, F3- Exort, F4 – Ulti.
Vậy là chúng mình đã tổng hợp xong các lệnh console dota 2, hy vọng với những thông tin bổ ích như trên sẽ giúp bạn có những khám phá và trải nghiệm tuyệt vời trên tựa game điện tử online này. Cập nhật listnhacai mỗi ngày để đọc thêm nhiều bài viết liên quan hay ho hơn nhé!
Discussion about this post